Các loại giới từ trong tiếng Đức

Các loại giới từ trong tiếng Đức

Tiếng Đức được đánh giá là một thứ tiếng có ngữ pháp khá khó học, đặc biệt là phần giới từ. Việc học và sử dụng giới từ sao cho chuẩn xác là một việc không dễ.

Cùng một từ nếu kết hợp với các giới từ khác nhau sẽ có nghĩa khác nhau và áp dụng trong hoàn cảnh khác nhau.

Vì vậy, nắm chắc các giới từ và cách sử dụng các giới từ trong tiếng Đức là một việc quan trọng mà ai học tiếng Đức cũng cần phải lưu ý.

132 Content 33 4

1. Các loại giới từ trong tiếng Đức

Giới từ là từ loại chỉ mối liên quan giữa các từ, cụm từ trong câu.

Giới từ trong tiếng Đức được phân loại và hệ thống thành các dạng bao gồm: giới từ chỉ địa điểm, giới từ chỉ thời gian, giới từ chỉ cách thức, nguyên nhân hoặc mục đích.

Giới từ dùng để chỉ sự tương quan về vị trí, thời gian, kiểu cách, nguyên nhân giữa các vật thể, sự vật, con người được nhắc đến trong câu.

Giới từ chỉ địa điểm 

Giới từ chỉ địa điểm đi kèm với các danh từ là tên các địa điểm xác định. Giới từ trả lời cho câu hỏi: Wo/Woher/Wohin.

Các giới từ thường dùng trong nhóm này bao gồm: unter, auf, neben, hinter…

Giới từ chỉ thời gian 

Giới từ chỉ thời gian dùng để xác định thời gian cho câu, chúng đi kèm với các từ chỉ giờ, ngày, tháng, năm, mùa, thế kỉ … để trả lời cho câu hỏi: Wann/Um wie viel Uhr/Bis, Seit wann.

Một số giới từ chỉ thời gian trong tiếng Đức là: vor, nach, gegen…

Giới từ chỉ nguyên nhân 

Giới từ chỉ nguyên nhân nhằm truyền tải nguyên nhân, giải thích cho mệnh đề trước nó.

Các giới từ trong nhóm này bao gồm: dank, wegen, mangels…

Giới từ chỉ cách thức 

Các giới từ chỉ cách thức bao gồm: ohne, mit, statt, gern… nhằm diễn tả cách thức hoạt động của hành động trong câu.

2. Vị trí và cách dùng của giới từ trong câu 

Giới từ trong tiếng Đức thường đứng trước danh từ và đại từ trong câu. Ngoài ra, trong tiếng Đức cũng có rất nhiều các giới từ đi kèm với động từ.

Giới từ đứng trước danh từ và đại từ 

Khi giới từ đứng trước danh từ và đại từ thì danh từ hoặc đại từ đó phải được chia tương ứng. Có 3 cách chia tương ứng đó là Dativ, Akkusativ và Genativ.

Sẽ có những giới từ dùng được cả với Dativ và Akkusativ, những giới từ như thế được gọi là Wechselprapositionen. Tuy nhiên dùng với mỗi loại sẽ có ý nghĩa khác nhau.

Nếu động từ trong câu thể hiện sự thay đổi về hướng, địa điểm thì dùng với Akkusativ. Ngược lại thì Dativ dùng với động từ mô tả trạng thái tĩnh. Akkusativ dùng với vị ngữ trực tiếp còn Dativ dùng với vị ngữ gián tiếp.

Các giới từ với 3 cách dùng này khá rắc rối và khó nhớ vì vậy các bạn cần lưu ý và nên hệ thống thành 3 cột tương ứng để dễ học hơn.

Giới từ đứng sau động từ 

Cũng giống như tiếng Anh, trong tiếng Đức cũng có một số động từ đi kèm với giới từ sẽ cho những nghĩa khác nhau.

Dưới đây là một số động từ đi kèm với giới từ mang nghĩa đặc biệt:

  1. achten auf – Chú ý, lưu ý
  2. ankommen auf – Đến nơi, tới nơi, phụ thuộc vào yếu tố gì, còn tùy thuộc vào….
  3. anlegen auf – Thiết kế, mặc, đội, mang
  4. sichanpassen an – Thích nghi với, làm quen với, thích ứng…
  5. antworten auf – Trảlời, đáp trả, đáp lại
  6. sichärgernüber – Tứcgiận, bực mình..
  7. aufpassen auf – Chăm sóc, săn sóc, để ý, chú ý
  8. ausleihen an – mượn, vay
  9. sichbedankenfür – cảm ơn, biế tơn
  10. Berichtenüber – báo cáo, tường thuật, thuật lại
  11. sichbeschwerenüber – khiếu nại, than phiền, kêu ca
  12. bitten um – yêu cầu, xin, đề nghị
  13. dankenfür – cảm ơn về cái gì đó..
  14. diskutierenüber – thảo luận, tranh luận
  15. eingehen auf – co, rút lại, chết, héo, úa, trả lời, đáp trả
  16. einsortieren in – gọt, giũa, sắp xếp, sắp đặt
  17. einsteigen in – lên tàu, lên xe, lên máy bay…
  18. einteilen in – phân ra, chia ra, phân loại
  19. eintretenfür – bước vào, đấu tranh, bênh vực cho cái gì đó….
  20. einziehen in – dọn nhà, thu tiền, tịch thu, sung công.
  21. sichengagierenfür – cam kết, cam đoan, hứa hẹn, ước hẹn, đính ước, hứa hôn, thamgia.
  22. sicherinnern an – nhớ lại, nghĩ về
  23. sichfreuen auf – vui mừng, vui sướng. (tương lai)
  24. sichfreuenüber – vui mừng, vui sướng. (Quákhứ)
  25. führenüber – dẫn dắt, điều khiển, lãnh đạo
  26. geraten in – thành công, có kết quả tốt.
  27. sichgewöhnen an – làm quen, thích nghi, thích ứng.
  28. glauben an – tin tưởng, tin cậy vào cái gì đó…
  29. haltenfür – cho rằng, nghĩ rằng, đánh giá.
  30. sichhalten an – tuân thủ, chấp hành
  31. hineinrufen in – gọi (vọng) vào
  32. hinweisen auf – chỉ ra
  33. sichinformierenüber – (tự) tìm hiểu thông tin
  34. investieren in – đầu tư vào
  35. lachenüber – Cười về chuyện gì / ai
  36. legen auf – đặt / để lên (mặt bằng, mặt phẳng nào đó)
  37. leiten in – dẫn vào
  38. nachdenkenüber – suy nghĩ về
  39. protestierengegen – phản đối, chống…
  40. redenüber – nói chuyện về, bàn bạc về…
  41. schlüpfen in – vào vai, vào vị trí nào đó
  42. schwärmenfür – ca ngợi, tán dương ai một cách nhiệt tình
  43. sein für – tán thành, ủng hộ
  44. sein gegen – chống lại, phản đối, ko tán thành
  45. sichsetzen auf – ngồi xuống đâu đó
  46. sichspezialisieren auf – chuyên (ngành) về
  47. sprechenüber – nói về ai /cái gì
  48. steigen auf – trèo lên
  49. sichunterhaltenüber – trò chuyện về..
  50. sichverlieben in – mang lòng yêu ai
  51. warten auf – chờ ai/cái gì
  52. sichwenden an – (nhờ) tới ai
  53. werbenfür – quảng cáo cho cái gì
  54. zukommen auf – sẽ tới, sẽ xảy ra với ai
  55. zurückkehren in – quay trở về

Đây là số ít trong số rất nhiều động từ đi kèm với giới từ trong tiếng Đức.

Cách duy nhất là bạn phải học thuộc chúng và luyện tập và sử dụng thường xuyên.

 

 


© 2024 | Tạp chí NƯỚC ĐỨC



 

Bài liên quan