Sử dụng Nebensatz khi mà có các từ sau : wahrend, wenn, weil, falls, da … Dưới đây là một số ví dụ cụ thể để các bạn hình dung rõ hơn về câu phụ:
CÂU PHỤ VỚI “WENN” Ich fliege nach Deutschland, wenn ich mein Visum bekomme. Tôi sẽ bay tới Đức, khi tôi nhận được Visum.
CÂU PHỤ VỚI “FALLS” Falls ich Zeit habe, fahre ich nach Paris. Khi tôi có thời gian, tôi sẽ tới Paris.
CÂU PHỤ VỚI “WEIL” Ich kaufe mir einen BMW, weil ich viel Geld habe. Da ich viel Geld habe, kaufe ich mir einen BMW. Tôi mua xe BMW vì tôi có nhiều tiền.
CÂU PHỤ CHỈ SỰ NHƯỢNG BỘ VỚI “OBWOHL” Obwohl es regnet, nehme ich keinen Regenschirm mit. Mặc dù trời mưa, nhưng tôi vẫn không cầm theo dù
CÂU PHỤ CHỈ CÁCH THỨC VỚI “INDEM” Man kann programmieren lernen, indem man einen Programmierkurs besucht. Người ta có thể học lập trình, thông qua việc đến tham dự 1 khóa học lập trình.
CÂU PHỤ CHỈ KẾT QUẢ VỚI “SO DASS” cau-phu-va-cach-su-dung-cau-phu-trong-tieng-duc
Ich habe fleißig gelernt, so dass ich diese Prüfung bestanden habe. Tôi đã học rất chăm chỉ, do đó tôi đã đỗ kỳ thi này.
CÂU PHỤ CHỈ THỜI GIAN: BIS, NACHDEM, SEIT, SOLANGE, WÄHREND…. Seit ich Deutsch lerne, finde ich es immer noch spannend. Từ khi tôi học tiếng Đức, tôi luôn cảm thấy nó thú vị.
Ich lese die Bücher, während sie Musik hört. Tôi đọc sách, trong khi cô ấy nghe nhạc.
CÂU PHỤ CHỈ MỤC ĐÍCH VỚI “DAMIT” Ich lerne Chinesisch, damit mein Vater zufrieden ist. Tôi học tiếng Trung để ba tôi hài lòng.
CÂU PHỤ VỚI “DASS” HOẶC “OB” Es ist wichtig, dass du Deutsch fließend sprechen kannst. Điều quan trọng là, bạn có thể nói tiếng Đức trôi chảy.
Ich bin mir nicht sicher, ob ich die Prüfung bestehen kann. Tôi không chắc rằng, liệu tôi có thể đỗ kỳ thi hay không.
Theo tils
© 2024 | Tạp chí NƯỚC ĐỨC