1. Wer das ABC recht kann, hat die schwerste Arbeit getan.
Ai có thể làm những việc cơ bản thì người đó đã làm xong những công việc khó nhất.
2. Bei Nacht sind alle Katzen grau.
Ban đêm nhà ngói cũng như nhà tranh.
3. Absicht ist die Seele der Tat
Ý định là linh hồn của hành động.
4. Der Kluge wartet die Zeit ab.
Người khôn biết chờ thời.
5. Was bald zunimmt, das nimmt bald ab.
Dục tốc bất đạt.
6. Alles hat seine Grenzen.
Tất cả đều có giới hạn của nó.
7. Alles hat sein Warum
Tất cả đều có lý do của nó!
8. Wo in Wille ist, ist auch ein Weg.
Ở đâu có một lý do, ở đó có một con đường.
9. Sage nicht alles, was du weißt. Aber wisse alles, was du sagst.
Đừng nói tất cả những gì mình biết. Nhưng phải biết những gì mình nói.
10. Alles vergeht, Wahrheit besteht.
Tất cả sẽ trôi qua , nhưng sự thật sẽ tồn tại mãi.
11. Alt genug und doch nicht klug
Già rồi mà không khôn.
12. Alte Liebe rostet nicht.
Tình già không phai.
13. Das Alter soll man ehren.
Kính lão đắc thọ.
14. Andere Länder, andere Sitte.
Nước nào phong tục đó.
15. Eine Hand Wäscht die andere
Lá lành đùm lá rách.
16. Alle Anfang ist schwer
Vạn sự khởi đầu nan.
17. Guter Anfang, gutes Ende
Bắt đầu tốt, kết thúc tốt.
18. Der eine Sät, der andere erntet
Người này gieo, kẻ khác gặt.
19. Glücklich ist, wer vergißt, was doch nicht zu ändern ist.
Hạnh phúc là người biết quên đi điều không thể thay đổi được.
20. Arbeit macht das Leben süß.
Công việc làm cuộc sống tươi đẹp.
© 2024 | Tạp chí NƯỚC ĐỨC