- Könnten Sie mir sagen...
Könnten là cách 2 của können trong thể giả nghĩ, biểu thị ngữ khí khách sáo uyển chuyển. Đối với người mới gặp để hỏi ta nên dùng thể giả nghĩ để đặt câu hỏi.
Mẫu câu cơ bản
Entschuldigung, wie komme ich am besten zur Post?
Xin lỗi, đi thế nào đến Bưu điện gần nhất?
Wohin führt die Straße?
Phố này dẫn đi đâu ạ?
Gehen Sie die Straße links entlang!
Bạn đi theo phố này rẽ trái.
Könnten Sie vielleicht ein bisschen langsammer sprechen!
Có thể nói (chậm) thêm một chút được không!
Ich bin hier auch fremd
Tôi cũng là người mới ở đây
Mẫu câu thường dùng
1. Entschuldigen Sie, wie komme ich am besten zum Museum?
Xin lỗi, Đi thế nào đến Bảo tàng gần nhất ạ?
2. Entschuldigung! Wo ist hier die Bahnhofsstraße?
Xin lỗi! Phố tầu điện ở đâu ạ?
3. Könnten Sie mier sagen, wo hier die Bahnhofsstraße ist?
Có thể cho biết, phố tầu điện ở đâu ạ?
4. Entschuldigung! Wissen Sie zufällig, ob es hier in der Nähe eine Toilette gibt?
Xin lỗi! Bạn có biết, gần đây có nhà WC nào không?
5. Wie heißt diese straße?
Phố này tên là gì?
6. Wohin führt diese Straße?
Phố này dẫn đi đâu ạ?
7. Könnten Sie mir sagen, wie komme ich am besten zur Universität?
Có thể cho biết, làm thế nào đi đến khu Đại học không?
8. Es tut mir Leid, ich weiß es nicht
Tiếc là tôi không biết.
9. Tut mir Leid, keine Ahnung.
Tiếc là tôi không biết.
10. Keine Ahnung, ich bin hier auch fremd.
Tôi không biết, tôi cũng là người mới mà.
11. Ich bin überfragt, denn ich kennen mich hier auch nicht gut aus.
Tôi cũng là người đi hỏi, ở đây tôi cũng không quen
12. Dort ist die Universität
Bên kia là khu Đại học
13. Dort drüben
Ở bên kia
14. Gehen Sie diese Straße entlang, und die Uni ist gleich links über den Platz.
Bạn đi theo lối này, khu Đại học ở bên trái Quảng trường.
15. Gehen Sie hier die nächste Straße links entlang.
Theo lối này về phía bên trái
16. Gehen sie hier geradeaus, über den Markt bis zum Platz, dann ist die Universität gegennüber der Post.
Cứ đi thẳng, qua khu Siêu thị đến Quảng trường, đối diện Bưu điện là khu Đại học
17. Ist der Weg schwer zu finden?
Nó khó tìm lắm không
18. Gar nicht schwer, Sie finden es gleich.
Không khó lắm, bạn thấy nó rất dễ
19. Ist die Universität weit von hier?
Khu Đại học ở cách đây xa không?
20. Gar nicht weit, Sie brauchen nur 3 Minuten zu Fuß
Không xa lắm, bạn chỉ cần 3 phút đi bộ
21. Oh, ziemlich weit. Sie brauchen wahrscheinlich eine halbe Stunde.
Ô, khá xa đấy. Anh phải mất khoảng nửa giờ
22. Es ist zu weit.Kann ich mit der U-Bahn fahren?
Nó xa đấy, tôi có thể đi tàu được không?
23. Aber natürlich. Die U-Bahn-Station ist hier gegenüber
Tất nhiên. Trạm tàu điện ngay đối diện
24. Sie können auch mit der Straßenbahn fahren.
Anh cũng có thể đi tầu điện được.
25. Fahren Sie am besten mit einem Taxi dorthin!
Đi bằng Taxi là tốt nhất.
26. Könnten Sie mir doch bitte auf der Karte zeigen, wo ich jetzt bin?
Anh có thể chỉ giúp trên bản đồ, giờ tôi đang ở chỗ nào không?
27. Mein Deutsch ist nicht so gut. Könnten Sie vielleicht ein bisschen langsamer sprechen?
Tiếng Đức của tôi không tốt. Bạn nói chậm một chút được không?
28. Ich gehe auch zur Uni, wir können zusamen dorthin gehen.
Tôi đến khu Đại học, chúng mình đi cùng luôn nhé
29. Danke für Ihre Auskunft!
Cám ơn thông tin của bạn nhé
30. Gern geschehen.
Không có gì.
Từ ngữ cơ bản
Museum n. Mussen: Bảo tàng
Bahnhof m.: Trạm xe lửa
Toilette f.-n: WC
Universität f.-en: Khu Đại học
Uni f. –s: Khu Đại học, gọi tắt
Post f.: Bưu cục
Markt m. Märkte: Siêu thị
Platz m. Plätze: Quảng trường
Taxi n.-s der Taxi: Taxi
Straßenbahn f.-en: Xe điện
U-Bahn f.-en: Tầu điện ngầm
Station f.-en: Trạm
Auskunft f.: Thông tin
Drüben Adv.: đối diện
wahrscheinlich Adj: khoảng
zufällig Adj.: ngẫu nhiên. Tình cờ
Überfragt Adj: Bị hỏi
Überfagt: Ở đây tôi cũng là người bị hỏi
Đối thoại cơ bản
A. Entschuldigung, könnten Sie mir sagen, wie ich am besten zum Bahnhofsplatz komme!
Xin lỗi, có thể cho biết, đến trạm xe lửa gần nhất đi lối nào?
B. Tut mir Leid, ich bin hier auch fremd
Tiếc quán, tôi cũng là người lạ ở đây
A. Macht nichts. Auf Wiedersehen.
Không sao. Chào nhé
B. Auf Wiedersehen
Chào
A. Könnten Sie mir bitte den bahnhof hier auf meinem Stadtplan zeigen?
Bạn có thể chỉ giúp trạm xe lửa trên bản đồ của tôi đây được không?
B. Selbstverständlich … Hier links vom Park
Đương nhiên …. Đây bên trái công viên
A. Vielen Dank/ Cám ơn nhiều
B. Nichts zu danken!/ Không phải cảm ơn
A. Entschuldigen Sie bitte! Wie komme ich am besten zur Post?
Xin lỗi một chút! Đến Bưu cục gần nhất ở đâu?
B. Gehen Sie diese Straße entlang. Gehen Sie hier geradeaus, über den Markt bis zum Platz, dann ist die Post gegenüber dem Supermarkt.
Đi theo lối này, cứ đi thẳng, qua Siêu thị đến Quảng trường, Bưu điện đối diện với Siêu thị.
A. Ist sie sehr weit von hier? Có xa đây không?
B. Sie brauchen etwa eine Viertelstunde zu Fuß
Bạn cần đi bộ 15 phút
A. Kann ich auch mit der Straßenbahn fahren?
Tôi đi xe điện được không?
B. Aber natürlich, die Station ist dort drüben.
Được chứ. Trạm ở ngay trước mặt
Chú thích Quan điểm
1. Ở Đức, trừ Thủ đô Berlin, hầu hết các thành phố lớn đều có 1 trường Đại học mang tính Tổng hợp, cho nên khi bạn nói “die Universität- Đại học Tổng hợp” sẽ không bị người khác hiểu nhầm.
2. Từ “zufällig ” trong câu hỏi “Wissen Sie zufällig … ?” trên thực tế giao tiếp có ảnh hưởng rất lớn. Cho nên nếu bạn không sử dụng nó, sẽ khiến người khác cảm thấy trong ngữ khí của bạn có hàm ý là họ nhất định đã phải biết vấn đề.
Nếu như người đó không biết, thường họ sẽ phản vấn ngược trở lại “Warum muss ich wissen?- Vì sao tôi phải biết? ”.
Do vây khi giao tiếp với họ bất luận là người lạ hay người quen, khi cần yêu cầu cung cấp thông tin gì tốt nhất bạn nên dùng mẫu câu “Wissen Sie zufällig … ?” rõ ràng là thuận tiện.
© 2024 | Tạp chí NƯỚC ĐỨC