Mẫu câu tiếng Đức thường dùng trong hiệu uốn tóc – làm móng

Bạn đang làm nghề uốn tóc , làm móng tay – hoặc cũng có thể bạn cần đến dịch vụ để sửa sang mái tóc và làm đẹp bàn tay cho mình . Những mẫu câu sau đây sẽ giúp bạn thuận tiện khi giao tiếp .

Haarschneiden oder rasieren?

Cắt tóc hay cạo mặt?

*

Schneiden Sie nicht zu kurz!

Đừng cắt ngắn quá

*

Ich möchte mir die Haare waschen lassen.

Tôi muốn gội đầu

*

Ich möchte mir die Haare schneiden lassen

Tôi muốn cắt tóc

*

Mẫu câu tiếng Đức thường dùng trong hiệu uốn tóc – làm móng - 0

Ich möchte sehen, wie der Kopf von hinten aussieht

Tôi muốn xem phía sau đầu như thế nào.

*

Ich möchte mir die Haare braun färben lassen.

Tôi muốn nhuộm tóc thành màu nâu

*

Könten sie mir eine schöne Friseur empfehlen?

Ông bà có thể giới thiệu cho tôi thợ uốn tóc đẹp không?

*

Du solltest dich einen Tag vorher anmelden

Bạn phải đăng ký trước một ngày

*

Kann ich sofort dran kommen?

Tôi có thể vào ngay bây giờ được không?

*

Wie lange muss ich warten?

Tôi phải đợi bao lâu?

*

Wie hätten Sie gern Ihr Haar?

Ông(bà)muốn làm kiểu tóc gì ?

*

Könnten Sie mir eine schöne Friseur empfehlen?

Bạn có thể giới thiệu cho tôi một thợ uốn tóc giỏi không?

*

Kürzere Haare würden Ihnen besser stehen

Tóc ngắn có thể hợp với ông(bà) hơn.

*

Schauen Sie sich bitte diese Top Haarmoden an

Ông(bà) xem những kiểu tóc đang được ưa chuộng này

*

Ich wähle diese da

Tôi chọn kiểu này.

*

Aber schneiden Sie bitte nur die Spitzen ab

Nhưng làm ơn chỉ cắt chỗ cháy ở ngọn tóc

*

Möchten Sie oben etwas toupiert haben? … etwas so!

Ông(bà) có muốn chải bồng phía trên một chút không?

*

Wie möchten Sie den Scheitel?

Ông(bà) muốn rẽ đường ngôi như thế nào ?

*

Den Scheitel Bitte rechts. Und machen Sie mir einen Modeschnitt

Xin hãy rẽ đường ngôi sang phải và cắt theo mốt mới nhé

*

Sie meinen den Stufenschnitt, oder?

Ông(bà) muốn cát tóc kiểu theo bậc phải không?

*

Was soll ich mit dem Schnurrbart machen?

Tôi phải làm gì với râu mép?

*

Stützen Sie ihn bitte etwas

Xin vui lòng tỉa gọn một chút.

*

Möchten Sie eine Maniküre?

Bà ( cô )có muốn làm móng tay không?

*

Feilen Sie bitte die Nägel spitz!

Xin dũa móng cho nhọn

*

Möchten Sie auch die Nägel lackiert bekommen?

Bà ( cô ) có muốn sơn móng tay không?

*

Ich möchte nur polieren, ohne Nagellack

Tôi chỉ muốn đánh bóng , không dùng sơn móng tay .

*

Ich möchte Nagelkunst malen

Tôi muốn vẽ móng tay nghệ thuật

*

Ich möchte mir die Haare waschen lassen

Tôi muốn gội đầu

*

Ich möchte mir die Haare schneiden lassen

Tôi muốn cắt tóc

*

Ich möchte ein Shampoo gegen fettes Haar Bitte

Tôi muốn một chai dầu gội cho tóc nhờn

*

Ich möchte ein Shampoo gegen trockenes Haar Bitte

Tôi muốn một chai dầu gội cho tóc khô

*

Ich möchte ein Shampoo gegen Schuppen Bitte

Tôi muốn một chai dầu gội trị gầu

*

Ich möchte ein Shampoo für dauergewelltes Haar Bitte

Tôi muốn một chai dầu gội cho tóc uốn

*

Ich möchte ein Shampoo für gefarbte Haar Bitte

Tôi muốn một chai dầu gội cho tóc nhuộm

*

Ich möchte ein Farbshampoo Bitte

Tôi muốn một chai dầu gội nhuộm màu

*

Hätten Sie eine Farbenkarte?

Bạn có bảng màu không?

*

Ich möchte die Farbe behalten

Tôi muốn giữ lại màu này

*

Ich möchte es dunkler haben

Tôi muốn màu tối hơn

*

Ich möchte ed heller haben

Tôi muốn màu sáng hơn

*

Ich möchte keinen Haarfestiger

Tôi không muốn keo xịt tóc

*

Ich möchte Haarfestiger

Tôi muốn keo xịt tóc

*

Hinten nicht zu kurz schneiden Bitte

Xin hãy cắt đằng sau không ngắn quá

*

Ich möchte eine Gesichtsmasken

Tôi muốn đắp mặt nạ

*

Ich möchte mich Maniküren lassen

Tôi muốn cắt móng tay

*

Ich möchte eine Massage

Tôi muốn mát xoa

*

Welches Modell möchten Sie

Ông(bà) muốn cắt như thế nào

*

Welche Farbe soll es sein?

ông(bà) muốn nhuộm tóc màu nào?

*

Möchten Sie etwas zum Lesen

ông(bà) muốn đọc một cái gì đó không?

Möchten Sie etwas zu trinken?

Bạn muốn uống một cái gì đó không?

*

Ist es so richtig?

Có đúng kiểu bạn nghĩ không?

*

Schauen Sie sich bitte im Spiegel an. Wie gefällt es Ihnen.

Mời ông(bà) nhìn vào gương- Bạn thấy có hài lòng không?

*

Wie viel macht es?

Bao nhiêu tất cả?

*

Hier haben Sie. Und 5 Euro als Trinkgeld

Đây là của bạn và thêm 5 euro tiền bồi dưỡng

Theo phunuvatreem


© 2024 | Tạp chí NƯỚC ĐỨC



 

Bài liên quan